Phục hình răng giả cố định là các kiểu phục hình răng như mão răng, cầu răng gắn cố định vào hàm của bệnh nhân. Vậy có những kiểu phục hình răng giả nào?
Phủ nhựa mặt răng – composite quang trùng hợp trực tiếp lên răng:
◦ Nha sỹ sẽ đắp trực tiếp lên răng bạn một lớp nhựa trắng gọi là composite quang trùng hợp.
◦ Ưu: ít mài răng nhất.
◦ Nhược: hiệu quả thẩm mỹ không cao, dễ gây viêm lợi, hôi miệng, dễ gãy vỡ, mòn, mất độ bóng và dễ đổi màu theo thời gian.
>> tham khảo: sau khi lấy tủy răng nên làm gì
◦ Gãy vỡ, mòn, mất độ bóng và dễ đổi màu theo thời gian.
Mặt đắp composit sau từ 1 – 3 năm
Mão – Cầu răng nhựa:
Nha sĩ sẽ mài cho răng nhỏ bớt đi.
◦ Lấy mẫu răng bạn gởi đến labo răng giả.
◦ Labo hỗ trợ làm các chụp răng bằng nhựa tại xưởng.
◦ Sau đó nha sĩ sẽ chụp lên răng của bạn và gắn cố định vào cùi răng đã mài.
◦ Ưu: Loại này cho kết quả gần giống loại trên, đẹp hơn 1 chút, bền hơn.
◦ Khuyết: Dễ gây viêm lợi hơn và phải mài nhiều răng hơn, ít chịu lực và dễ mòn, gãy.
Mão – Cầu răng kim loại phủ nhựa:
◦ Nha sĩ sẽ mài cho răng nhỏ bớt đi
◦ Lấy mẫu răng bạn gởi đến labo răng giả.
◦ Labo hỗ trợ làm các mão hay cầu răng bằng kim loại sau đó ép nhựa tại labo.
◦ Nha sĩ sẽ chụp lên răng của bạn và gắn cố định vào các cùi răng đã mài.
◦ Ưu: đẹp và bền hơn hai loại trên, chịu lực tốt hơn.
◦ Khuyết: cũng dễ sứt mẻ, mòn, mất độ bóng và màu thay đổi màu theo thời gian.
Mão – Cầu Răng kim loại thường, kim loại quý ( vàng ròng hay hỗn hợp vàng và bạch kim):
◦ Nha sĩ sẽ mài cho răng nhỏ bớt đi.
◦ Lấy mẫu răng bạn gởi đến labo răng giả.
◦ Labo sẽ làm các mão, cầu răng bằng sáp đúng dạng răng sau đó đem đúc kim loại.
◦ Ưu: Bền, ăn nhai tốt.
◦ Khuyết: có màu không giống răng thật nên nhìn chung không được thẩm mỹ – nhất là loại kim loại thường có ánh kim loại.
◦ Tùy theo loại bạn yêu cầu: có thể là các loại mão kim loại sau:
Mão kim loại (NiCr)
Mão Quý Kim (85 % Vàng + 11% Bạch kim)
Mão Quý Kim Vàng 24k
>> tham khảo: lấy tủy răng có ảnh hưởng gì không
Các loại răng sứ cao cấp, ưu – khuyết điểm và thời gian, chi phí thực hiện:
Với các dạng phục hình trên cũng như nhiều dạng khác,… tuỳ từng trường hợp cụ thể và khả năng của bệnh nhân, Bác Sĩ Răng hàm mặt sẽ tư vấn một số giải pháp thực hiện răng giả tốt và thích hợp nhất với Khách hàng đó.
Mão – Cầu Răng, Veneer,… Sứ Kim Loại.
◦ Bóng đẹp tự nhiên như răng thật, bên trong là sườn kim loại, bên ngoài được bao bọc bởi nhiều lớp sứ thẩm mỹ, nung nhiều lần dưới nhiệt độ cao (hơn 850 độ C).
◦ Là loại sứ kim loại cao cấp của Châu Âu-Thụy Sĩ- Hãng IvoclarVivadent (www.ivoclarvivadent.com) (sứ IPS.Design)
◦ Chỉ định: Được dùng làm mão, cầu răng, veneer sứ kim loại,…
◦ Tuổi thọ trên dưới 10 năm. có thể dùng đến lâu hơn với răng trong.
◦ Ưu điểm: Chịu lực tốt, màu sắc đẹp và giá phải chăng.
◦ Khuyết điểm: sau nhiều năm sử dụng, nơi cổ răng có thể xuất hiện ánh xám kim loại nên nếu là răng cửa sẽ không được thẩm mỹ và cần phải làm lại.
◦ Thời gian thực hiện: Từ 1 – 5 răng: 2 ngày (48h); Từ 6 răng trở lên hay các răng thuộc các vùng hàm khác nhau: 3 – 6 ngày.
Mão – Cầu Răng, Veneer,… Toàn Sứ IPS.Empress 2, E.max
◦ Với răng toàn sứ, lớp sườn bên trong cũng là sứ -được nén ở hơn 1000 độ C, sau đó được đắp nhiều lớp sứ bên trên rất công phu, những lớp sứ này có tính chất như là răng thật nên răng toàn sứ có màu sắc sinh động tự nhiên y hệt răng thật.
◦ Là loại toàn sứ cao cấp của Châu Âu- Thụy Sĩ- Hãng IvolarVivadent (www.ivoclarvivadent.com) (IPS.Empress2)
◦ Chỉ định: Thường được chỉ định làm mặt dán sứ (Veneer), mão (Crown) răng cửa, mão răng tiền hàm và cầu răng cửa – tiền hàm dưới 3 đơn vị, Inlay, Onlay… đặc biệt thích hợp với các trường hợp phục hình răng sậm màu, răng nhiễm tetra, răng bị hở kẽ, thẩm mỹ răng cửa (có chân răng).
◦ Tuổi thọ: Trung bình khoảng 15 năm.
◦ Ưu điểm: màu sắc sinh động đẹp y hệt răng thật, không bị đen cổ răng sau nhiều năm sử dụng.
◦ Khuyết điểm: Với Empress 2 làm được mão, veneer, inlay, onlay,…và cầu răng cửa, cầu răng tiền hàm không quá 3 đơn vị. Bên cạnh đó, đòi hỏi tay nghề và kỹ thuật Nha Khoa – Labo cao thì răng làm ra mới thật đẹp và tương xứng bởi chi phí khá cao.
◦ Thời gian thực hiện: Từ 1 – 6 răng : 3 ngày : Từ 6 răng trở lên hay răng thuộc các vùng hàm khác nhau : 4 – 8 ngày. Với các ca điều trị răng sậm màu (thường làm từ 14 – 20 răng/hai hàm) thì cần từ 5 – 8 ngày.